KẾ TOÁN HỘ KINH DOANH THEO HÌNH THỨC KÊ KHAI MỚI NHẤT EN

  1. Căn cứ pháp lý
  • Nghị định 126/2020/NĐ-CP ban hành ngày 19 tháng 10 năm 2020
  • Thông tư 40/2021/TT-BTC ban hành ngày 01 tháng 06 năm 2021
  • Thông tư 88/2021/TT-BTC ban hành ngày 11 tháng 10 năm 2021

    2.  Các loại thuế phải kê khai và đóng

  • Lệ phí môn bài
  • Thuế GTGT
  • Thuế TNCN

    3. Các công việc kế toán

A. Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử

  • Từ 2022, các hộ kê khai thuộc địa bàn HCM hầu như là yêu cầu bắt buộc sử dụng hình thức này thay cho hóa đơn giấy được cấp từ Cơ quan thuế như trước
  • Thiết bị cần có:

+Máy tính/ điện thoại thông minh

+Mạng internet

+Chữ ký số (token của nhà mạng cung cấp)

+Phần mềm xuất hóa đơn

  • Gửi tờ khai đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử Mẫu 01/ĐKTĐ_HĐĐT gửi đến cơ quan thuế (Thông thường khi mua phần mềm xuất hóa đơn điện tử thì các nhà mạng sẽ nộp luôn văn bản đăng ký này, Hộ kinh doanh không phải làm gì thêm)
  • Chờ cơ quan thuế chấp nhận
  • Khi bán hàng/ dịch vụ thì hộ kinh doanh đăng nhập vào phần mềm xuất hóa đơn này để thao tác

     – Ưu điểm:

  • Dễ quản lý số lượng hóa đơn đã xuất
  • Giảm thời gian viết hóa đơn giấy như trước đây

      – Nhược điểm

  • Hóa đơn chỉ xuất được tại thời điểm ngày hiện tại (Không xuất lùi ngày hoặc không xuất trước được như hóa đơn giấy)

B. Chứng từ kế toán hàng ngày (PL TT 88/2021)

Phiếu thu Mẫu số 01-TT
Phiếu chi Mẫu số 02-TT
Phiếu nhập kho Mẫu số 03-VT
Phiếu xuất kho Mẫu số 04-VT
Bảng thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập của người lao động Mẫu số 05-LĐTL
Hóa đơn
Giấy nộp tiền vào NSNN
Giấy báo Nợ, Giấy báo Có của ngân hàng
Ủy nhiệm chi

Sổ kế toán ghi chép hàng ngày, khi nào thuế kiểm tra thì trình

Hộ kinh doanh không phải quyết toán thuế cuối năm như doanh nghiệp

C. Sổ sách kế toán phải lưu trữ:

STT Tên sổ kế toán Ký hiệu (TT88/2021)
  1 Sổ chi tiết doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ Mẫu số S1- HKD
  2 Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Mẫu số S2-HKD
  3 Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh Mẫu số S3-HKD
  4 Sổ theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế với NSNN Mẫu số S4-HKD
  5 Sổ theo dõi tình hình thanh toán tiền lương và các khoản nộp theo lương của người lao động Mẫu số S5-HKD
  6 Sổ quỹ tiền mặt Mẫu số S6-HKD
  7 Sổ tiền gửi ngân hàng Mẫu số S7-HKD

D. Nghĩa vụ thuế hàng tháng/ quý (đăng ký với cơ quan thuế) theo thông tư 40/2021/TT-BTC.

D.1 Mức thu thuế môn bài hộ kinh doanh

+ Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm.

+ Doanh thu từ trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm.

+ Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.

D.2  Thuế GTGT và TNCN

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT
Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN
  • Tờ khai thuế mẫu số 01/CNKD Thông tư 40/2021/TT-BTC;
  • Phụ lục Bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ mẫu số 01-2/BK-HĐKD theo Thông tư 40/2021/TT-BTC;

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ

TÍNH THUẾ GTGT, THUẾ TNCN THEO TỶ LỆ % TRÊN DOANH THU ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH, CÁ NHÂN KINH DOANH

(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

_______________

STT Danh mục ngành nghề Tỷ lệ % tính thuế GTGT Thuế suất thuế TNCN
1. Phân phối, cung cấp hàng hóa
– Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng);

– Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán;

1% 0,5%
– Hoạt động phân phối, cung cấp hàng hóa không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;

– Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định;

– Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán gắn với mua hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;

– Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác.

0,5%
2. Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu    
– Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí;

– Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện;

– Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện;

– Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý;

– Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan;

– Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông; quảng cáo trên sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số;

– Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác;

– Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game;

– Dịch vụ may đo, giặt là; cắt tóc, làm đầu, gội đầu;

– Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình;

– Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản;

– Các dịch vụ khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%;

– Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp);

5% 2%
– Hoạt động cung cấp dịch vụ không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;

– Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định;

– Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác;

2%
– Cho thuê tài sản gồm:

+ Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú;

+ Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển;

+ Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ;

5% 5%
– Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp;

– Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác.

5%
3. Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu
– Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa;

– Khai thác, chế biến khoáng sản;

– Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách;

– Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm;

– Dịch vụ ăn uống;

– Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác;

– Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp);

– Hoạt động khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%;

3% 1,5%
– Hoạt động không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;

– Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định.

1,5%
4. Hoạt động kinh doanh khác    
– Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;  

2%

 

 1%

– Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;
– Hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên;

E. Nơi nộp hồ sơ khai thuế

Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động sản xuất, kinh doanh.

F. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

a) Nếu theo phương pháp kê khai theo tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

b) Nếu thuế theo phương pháp kê khai theo quý chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

Bài viết liên quan